Giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh, vượt qua mốc 120 triệu đồng/lượng

Giá vàng chiều nay 18/4/2025: trong nước, các thương hiệu vẫn đồng loạt tăng, có thương hiệu vượt qua mốc 120 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh, vượt qua mốc 120 triệu đồng/lượng
Giá vàng trong nước chiều 18/4 vượt qua mốc 120 triệu đồng/lượng. Ảnh minh họa

Trên thị trường thế giới, tại thời điểm giao dịch lúc 15h30 ngày 18/4/2025 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới theo ghi nhận của Kitco giao ngay ở mức 3.326,63 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.960 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 105,25 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí). So sánh với giá vàng miếng SJC trong nước cùng ngày (117,0-120,0 triệu đồng/lượng), giá vàng SJC hiện cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 14,75 triệu.

Trong nước, tại thời điểm 13h00 chiều 18/4/2025, giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 116,5-11,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra.

Vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 117-120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Cùng thời điểm, giá vàng miếng SJC được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 117-120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng niêm yết giá vàng SJC ở mức 119,5-122,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cà hai chiều mua - bán so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 116-119 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giá vàng tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Đối với vàng nhẫn, tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 116,5-119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.

Vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 115-118,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Bảng giá vàng chiều nay 18/4/2025 ở trong nước:

Giá vàng hôm nay
Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 117,0 ▲1500 120,0 ▲2000
Tập đoàn DOJI 117,0 ▲1500 120,0 ▲2000
Mi Hồng 119,0 ▲1900 122,5 ▲2500
PNJ 114,0 - 117,0 -
Vietinbank Gold 120,0 ▲2000
Bảo Tín Minh Châu 117,0 ▲1500 120,0 ▲2000
Phú Quý 116,0 ▲1500 119,0 ▲2000
1. DOJI - Cập nhật: 18/04/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

AVPL/SJC HN

117,000

▲1500

120,000

▲2000

AVPL/SJC HCM

117,000

▲1500

120,000

▲2000

AVPL/SJC ĐN

117,000

▲1500

120,000

▲2000

Nguyên liệu 9999 - HN

114,800

▲500

117,600

▲1000

Nguyên liệu 999 - HN

114,700

▲500

117,500

▲1000

2. PNJ - Cập nhật: 18/4/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲ So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
3. SJC - Cập nhật: 18/04/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Vàng SJC 5 chỉ 117,000 ▲1500K 120,020 ▲2000K
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 117,000 ▲1500K 120,030 ▲2000K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ

114,000

117,000

Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ

114,000

117,100
Nữ trang 99,99%

114,000

116,400

Nữ trang 99%

110,747

115,247

Nữ trang 68%

73,809

79,309

Nữ trang 41,7%

43,193

48,693
Giá vàng hôm nay 18/4/2025: vàng chịu áp lực chốt lời khi đàm phán thương mại Mỹ tiến triển
Vàng thế giới giảm nhẹ, vàng trong nước vẫn neo đỉnh kỷ lục, chênh tới 15,2 triệu đồng/lượng
Không để xảy ra trục lợi, thao túng, làm giá, đầu cơ trên thị trường vàng

Quang Trung

Bản quyền thuộc về "Pháp Luật và Xã hội - Chuyên trang của Báo Kinh tế & Đô thị", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.